Archive for the ‘Hình Học 7’ Category
8 Th12
Tổng ôn tập Hình học lớp 7 HK I – hai tam giác bằng nhau cm HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Bài toán :
Cho tam giác ABC (AB nhỏ hơn AC). Vẽ AD là tia phân giác của (BAC) ̂ . Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB
a/ Chứng minh tam giác ADB = tam giác ADE
b/ED cắt AB tại H. Chứng minh tam giác BDH = tam giác EDC
c/ Chứng minh AD vuông góc HC
GIẢI.
2 Th11
chứng minh điểm A là trung điểm của đoạn thẳng MN HÌNH HỌC 7 NÂNG CAO
HÌNH HỌC 7 NÂNG CAO
bài toán :
Cho tam giác ABC . Gọi D là trung điểm AB và E là trung điểm AC. Trên tia đối của tia EB lấy điểm M sao cho EB = EM. Trên tia đối của tia DC lấy điểm N sao cho DC = DN. Chứng minh: A là trung điểm của MN.
GIẢI.
25 Th7
Bài tập hình học lớp 7 quan hệ song song và vuông góc có lời giải
Bài toán 1 : Cho hình vẽ, biết : = 60º. Tính
Giải.
AD ⊥ Ax (gt)
AD ⊥ Dy (gt)
⇒ Ax // Dy (cùng vuông góc AD) Tiếp tục đọc
29 Th3
Hướng dẫn giải ôn tập hình học lớp 7 học kỳ 2 (Dạng chứng minh thẳng hàng cùng tính chất) )
Hướng dẫn giải ôn tập hình học lớp 7 học kỳ 2
(Dạng chứng minh thẳng hàng cùng tính chất)
bài toán :( hình học đề tham khảo trường THCS Nguyễn Tri Phương)
Gợi ý : Tiếp tục đọc
25 Th3
Hướng dẫn giải ôn tập hình học lớp 7 học kỳ 2
Đề cương ôn tập hình học lớp 7 học kỳ 2
–o0o–
Bài 1 : Cho Δ ABC vuông tại A. Vẽ phân giác BD (D ∈ AC). Kẻ AM ⊥ BD, AM cắt BC ở E.
a) Tính độ dài đoạn AB biết BC = 10 cm; AC = 8 cm.
b) Chứng minh ΔABE cân
c) Chứng minh DC > AD Tiếp tục đọc
10 Th1
Chuyên đề bất đẳng thức hình học lớp 7
Chuyên đề bất đẳng thức hình học trong tam giác lớp 7
A. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
–o0o–
Định lí 1 :
Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Định lí 2 :
Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Tiếp tục đọc
5 Th12
Phương pháp chứng minh : 3 điểm thẳng hàng lớp 7
Hướng dẫn Ôn tập có lời giải toán hình học lớp 7
–o0o–
Phương pháp chứng minh : 3 điểm thẳng hàng lớp 7
Bài 1 : Cho D ABC vuông tại B. Trên nữa mặt phẳng bờ BC không có điểm A, vẽ tia Cx vuông góc BC. Trên tia Cx lấy M sao cho CM = AB. Chứng minh A, M và D là trung điểm của BC thẳng hàng. Tiếp tục đọc
3 Th12
Hướng dẫn Ôn tập có lời giải toán hình học lớp 7 học kỳ 1 năm 2015 – 2016
Hướng dẫn Ôn tập có lời giải toán hình học lớp 7 học kỳ 1 năm 2015 – 2016
–o0o–
Phương pháp chứng minh hai góc – hai đoạn thẳng bằng nhau : ghép vào hai tam giác
Bài 1: Cho 𝛥 ABC có 3 góc nhọn (AB < AC), M là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho BM = MD.
a) Chứng minh 𝛥 ABM = 𝛥 CDM
b) Chứng minh AB // CD.
c) Vẽ AH, CK vuông góc với BD (K, H thuộc BD). Chứng minh BH = DK
Giải. Tiếp tục đọc
23 Th6
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (góc- cạnh – góc)
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (góc – cạnh – góc)
Bài 1 : Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm AC. Từ A vẽ đường thẳng song song BC cắt BD tại E. trên cạnh BC lấy M, đường thẳng DM cắt AE tại N Chứng minh :
- AE = BC.
- D là trung điểm MN.
- AB // EC
23 Th6
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (cạnh – góc – cạnh)
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (cạnh – góc – cạnh)
BÀI 1 : Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm N sao cho MN = MA. chứng minh : c) AC = BN. b) AB // NC
giải. Tiếp tục đọc
22 Th6
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (cạnh – cạnh – cạnh)
Phương pháp chứng minh 2 tam giác bằng nhau (cạnh – cạnh – cạnh)
Bài 1 :
BÀI 32 SBT TRANG 141 :
Cho tam giác ABC có AB =AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM vuông góc BC.
Giải. Tiếp tục đọc
27 Th5
Hình học nâng cao lớp 7 dành cho học sinh giỏi
Hình học nâng cao lớp 7 dành cho học sinh giỏi
–o0o–
Bài 1 :
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM = ½ BC. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông.
Bài 2 :
Cho tam giác ABC có AB = AC. Vẽ đường phân giác AI. Chứng minh rằng :
- AI vuông góc BC.
- BI = CI và góc ABC = ACB.
Bài 3 :
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Vẽ hai đường cao của tam giác BH và CK lần lượt là đường cao của tam giác ABM và ACM. Chứng minh rằng BH = CK.
Bài 4 :
Cho tam giác ABC có đường trung tuyến CI. Trên tia đối CI lấy điểm D sao cho ID = IC.
- Chứng minh AD = BC.
- Lấy E thuộc AD và F thuộc BC sao cho AE = BF. Chứng minh rằng I là trung điểm của EF.
Bài 5 :
21 Th2
ôn tập hình học lớp 7 học kỳ II
ôn tập hình học lớp 7 học kỳ II
BÀI TẬP ÔN :
BÀI 1 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. đường phân giác BE. Kẻ EH vuông góc với BC. gọi K là giao điểm của AB và HE. Chứng minh rằng :
- ΔABE = ΔHBE
- BE là đường trung trực của AH.
- EK = EC.
- AE < EC
GIẢI.
1. ΔABE = ΔHBE
Xét ΔABE và ΔHBE, ta có :
(gt)
( BE là đường phân giác BE).
BE là cạnh chung.
=> ΔABE = ΔHBE
2. BE là đường trung trực của AH :
BA =BH và EA = EH (ΔABE = ΔHBE)
=> BE là đường trung trực của AH .
3. EK = EC
Xét ΔKAE và ΔCHE, ta có :
(gt)
EA = EH (cmt)
( đối đỉnh).
=> ΔKAE và ΔCHE
=> EK = EC
4. EC > AC
Xét ΔKAE vuông tại A, ta có :
KE > AE (KE là cạnh huyền)
Mà : EK = EC (cmt)
=> EC > AC.
———————————————————————————-
BÀI 2 :
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC).Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.
a) Chứng minh : BC = DE.
b) Chứng minh : tam giác ABD vuông cân và BD // CE.
c) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC tia AH cắt cạnh DE tại M. từ A kẻ đường vuông góc CM tại K, đường thẳng này cắt BC tại N . Chứng minh : NM // AB.
d) Chứng minh : AM = DE/2.
GIẢI.
a) Xét Δ ABC và Δ AED, ta có :
(đối đỉnh)
AB = AD (gt)
AC = AD (gt)
=> Δ ABC = Δ AED (hai cạnh góc vuông)
=> BC = DE
Xét Δ ABD, ta có :
(Δ ABC vuông tại A)
=> AD AE
=>
=> Δ ABD vuông tại A.
mà : AB = AD (gt)
=> Δ ABD vuông cân tại A.
=>
cmtt :
=>
mà : ở vị trí so le trong
=> BD // CE
b) Xét Δ MNC, ta có :
NK MC = > NK là đường cao thứ 1.
MH NC = > MH là đường cao thứ 2.
NK cắt MH tại A.
=> A là trực tâm. = > CA là đường cao thứ 3.
=> MN AC tại I.
mà : AB AC
=> MN // AB.
c) Xét Δ AMC, ta có :
(đối đỉnh)
(Δ ABC = Δ AED)
=> (cùng phụ góc ABC)
=> Δ AMC cân tại M
=> AM = ME (1)
Xét Δ AMI và Δ DMI, ta có :
(MN AC tại I)
IM cạnh chung.
mặt khác : (so le trong)
(đồng vị)
mà : (cmt)
=>
=> Δ AMI = Δ DMI (góc nhọn – cạnh góc vuông)
=> MA = MD (2)
từ (1) và (2), suy ta : MA = ME = MD
ta lại có : ME = MD = DE/2 (D, M, E thẳng hàng)
=>MA = DE/2.
=========================================================
BÀI TẬP RÈN LUYỆN :
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A có . Vẽ AK vuông góc BC ( K thuộc BC ). Trên tia đối của tia KA lấy điểm M sao cho KA = KM
1. Chứng minh: DKAB = D KMB. Tính số đo MÂB
2. Trên tia KB lấy điểm D sao cho KD = KC. Tia MD cắt AB tại N. Chứng minh: MN vuông góc AB
3. So sánh MD + DB với AB
Bài 2:
Cho ΔABC vuông taï A và góc C = 300.Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA .
a/ Chứng minh : ΔABD đều , tính góc DAC .
b/ Vẽ DE vuông góc AC (E thuộc AC). Chứng minh : ΔADE = ΔCDE .
c/ Cho AB = 5cm , .Tính BC và AC.
d/ Vẽ AH vuông góc BC (H thuộc BC). Chứng minh :AH + BC > AB +AC
Bài 3:
Cho ABC cân tại A (A < 900). Vẽ tia phân giác AH của góc BAC (H thuộc BC); biết AB = 15cm, BH = 9cm.
a. CMR: Δ ABH = Δ ACH
b. Vẽ trung tuyến BD. BD cắt AH tại G. Chứng minh: G là trọng tâm của ABC. Tính AG.
c. Qua H vẽ đường thẳng song song với AC cắt AB tại E. Chứng minh: 3 điểm A ; G ; E thẳng hàng
Bài 4:
Cho tam giác ABC cân tại A . Trên tia đối của BC lấy điểm M , trên tia đối của CB lấy N sao cho BM = CN , Vẽ BD vuông góc AM tại D , CE vuông góc AN tại E .
Cho biết AB= 10 cm , BH = 6 cm . Tính độ dài đoạn AH
a) Chứng minh : tam giác AMN cân.
b) Chứng minh : DB = CE
c) Gọi K là giao điểm của DB và EC . Chứng minh ΔADK = ΔAEK.
d) Chứng minh KD + KE < 2KA .
Bài 5:
Cho ΔABC đều có cạnh 10cm. Từ A dựng tia Ay vuông góc với AB cắt BC tại M. (3,5 điểm)
a/ Chứng minh: ΔACM cân.
b/ Kẻ AH vuông góc BC ( HÎ BC), lấy điểm I Î AH. Biết AB < AM, chứng minh: IB < IM
c/ Kẻ CN vuông góc AM (N Î AM), nối HN. Chứng minh: ΔAHN đều
d/ Tính độ dài đoạn thẳng HN.
Bài 6:
Cho Δ ABC vuông tại A. trên nửa mặt phẳng có bờ BE không chứa điểm A. Vẽ Bx sao cho góc ABC = góc CBx. Gọi K là giao điểm Bx và AC . Kẻ CH vuông góc Bx ( HÎ Bx) . Gọi N là giao điểm CH và AB
a) Chứng minh : Δ HBC = Δ ABC
b) Chứng minh BC là đường trung trực AH
c) Chứng minh CN = CK
d) Chứng minh CK > CA
Bài 7:
Cho ΔABC vuông tại A có AB = 6cm ; AC = 8cm. Vẽ trung tuyến AM.
- Tính độ dài AM.
- Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: ΔAMB = ΔDMC
- Chứng minh: AC vuông góc DC
- Chứng minh: AM < (AB + AC ) : 2
Bài 8 :
tam giác ABC vuông tại A; phân giác BD. Kẻ DE vuông góc BC (E thuộc BC). Gọi F là giao điểm của BA và ED. Chứng minh :
a) BD là đường trung trực của AE
b) DF = DC
c) AD < DC
Bài 9 :
Cho tam giác vuông tại A, đường trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA .
a.) Tính số đo góc ABD.
b.) Chứng minh rằng tam giác ABC bằng tam giác BAD .
c.) So sánh độ dài AM và BC .
===============================
ĐỀ THI :
Đề thi kiểm tra môn toán lớp 7 học kỳ II
Môn toán lớp 7 (90 phút)
Bài 1 (1,5 đ) :
Điểm kiểm tra một tiết môn toán lớp 7A một trường được ghi như sau :
8 | 7 | 5 | 6 | 6 | 4 | 5 | 2 | 6 | 3 |
7 | 2 | 3 | 7 | 6 | 5 | 5 | 6 | 7 | 8 |
6 | 5 | 8 | 10 | 7 | 6 | 9 | 2 | 10 | 9 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? lớp có bao nhieu học sinh ?
b) Hãy lập bảng tần số và tính số trung bình cộng.
Bài 2 (1 đ) :
a) Cho biểu thức : A = 0,5x2y3 – 4xy + 5
b) Tính giá trị của A tại x = -2; y = 2/3
Bài 3(2 đ) :Cho hai đa thức :
P(x) = 7x3 – x2 + 5x – 2x3 + 6 – 8x
Q(x) = -2x + x3 – 4x2 + 3 – 5x2
a) Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Tính P(x) – Q(x); P(x) + Q(x).
Bài 4 (2 đ):
a) Tìm nghiệm của đa thức : 0,2x + 1/5
b) Tìm a để đa thức ax – 1,5 có nghiệm là -2
Bài 5 (3,5 đ):
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC).Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm E sao cho AE = AC.
a) Chứng minh : BC = DE.
b) Chứng minh : tam giác ABD vuông cân và BD // CE.
c) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC tia AH cắt cạnh DE tại M. từ A kẻ đường vuông góc CM tại K, đường thẳng này cắt BC tại N . Chứng minh : NM // AB.
d) Chứng minh : AM = DE/2.
Hết.
26 Th12
Bài 9 : Tính chất ba đường cao của tam giác
Bài 9
Tính chất ba đường cao của tam giác
–o0o–
Định nghĩa :
Trong tam giác, đoạn thẳng kẻ vuông góc từ đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao.
Định lí :
Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. điểm này gọi là trực tâm. Tiếp tục đọc
26 Th12
Bài 7 – 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Bài 7 – 8
Tính chất ba đường trung trực của tam giác
–o0o–
I . ĐƯờNG TRUNG TRựC CủA ĐOạN THẳNG
Định nghĩa :
đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Định lí thuận :
Điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó. Tiếp tục đọc
26 Th12
BÀI 5 – 6 : Tính chất đường phân giác của tam giác
BÀI 5 – 6
Tính chất đường phân giác của tam giác
–o0o–
Định nghĩa :
tia phân giác của góc là tia Ot nằm chính giữa hai tia Ox và Oy.
Ta có :
Định lí thuận tia phân giác của góc :
Điểm nằm trên tia phân giác của góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. Tiếp tục đọc
9 Th11
ÔN tập toán hình học lớp 7 học kì 1
ÔN tập toán hình học lớp 7 học kì 1
BÀI 1 :
Cho tam giác ABC. M là trung điểm AC. Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho BM = MD.
1. Chứng minh : 𝛥ABM = 𝛥CDM.
2. Chứng minh : AB // CD
3. 3. Trên DC kéo dài lấy điểm N sao cho CD =CN (C ≠ N) chứng minh : BN // AC. Tiếp tục đọc
27 Th10
BÀI 4 : Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
BÀI 4
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
–o0o–
Định nghĩa :
Đường trung tuyến là đường nối từ một đỉnh và trung điểm cạnh đối diện.
Trong một tam giác, có ba đường trung tuyến.
Định lí :
Trong một tam giác, có ba đường trung tuyến cùng nhau tại một điểm. điểm đó cách đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó. Tiếp tục đọc
27 Th10
BÀI 3 : Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . bất đẳng thức tam giác.
BÀI 3
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác . bất đẳng thức tam giác.
–o0o–
Định lí :
Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn cạnh còn lại.
Hệ quả :
Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn nhỏ hơn cạnh còn lại. Tiếp tục đọc
Phản hồi bạn đọc mới nhất :